Hành vi của Thanh thiếu niên

Welcome to Spotlight. I’m Robin Basselin.
Chào mừng đến với Spotlight. Tôi là Robin Basselin.

And I’m Joshua Leo. Spotlight uses a special English method of broadcasting.
Và tôi là Joshua Leo. Spotlight sử dụng phương pháp phát thanh tiếng Anh đặc biệt.

It is easier for people to understand, no matter where in the world they live.
Mọi người dễ hiểu hơn, bất kể họ sống ở đâu trên thế giới.

“You know a child is growing older when he stops asking where he came from.
“Bạn biết một đứa trẻ đang lớn hơn khi nó ngừng hỏi nó đến từ đâu.

And he starts refusing to tell where he is going”.
Và anh ấy bắt đầu từ chối cho biết mình sẽ đi đâu ”.

“Younger children are a pain in the head; older children are a pain in the heart”.
“Trẻ nhỏ hơn là một cơn đau trong đầu; con lớn là một nỗi đau trong tim ”.

“Teenagers say that there is nothing to do.
“Thanh thiếu niên nói rằng không có việc gì phải làm.

Then they stay out all night doing it”.
Sau đó họ ở ngoài cả đêm để làm việc đó ”.

These sayings about teenagers are supposed to be funny.
Những câu nói về tuổi teen được cho là hài hước.

But they are often true!
Nhưng chúng thường đúng!

Being a teenager can be exciting.
Là một thiếu niên có thể thú vị.

But the teenage years can also be difficult.
Nhưng tuổi thiếu niên cũng có thể khó khăn.

David Dobbs wrote about teenage behavior in National Geographic Magazine.
David Dobbs đã viết về hành vi của thanh thiếu niên trên Tạp chí Địa lý Quốc gia.

He told this story about his own son:
Ông kể câu chuyện này về con trai của mình:

“One fine morning in May, my 17-year-old son called me.
“Một buổi sáng đẹp trời của tháng Năm, đứa con trai 17 tuổi của tôi gọi cho tôi.

He told me that he had just spent a few hours with the state police.
Anh ta nói với tôi rằng anh ta vừa trải qua vài giờ với cảnh sát tiểu bang.

He said he had been driving 'a little fast.'
Anh ấy nói rằng anh ấy đã lái xe 'hơi nhanh'.

What, I asked, was 'a little fast'?
Tôi hỏi, 'hơi nhanh' là bao nhiêu?

He had been driving down the road at over 180 kilometres an hour.
Anh ta đã lái xe trên đường với tốc độ hơn 180 km một giờ.

I said 'That's more than a little fast!'
Tôi nói 'Đó là lớn hơn “hơi nhanh”!'

Many other parents have similar stories to tell about their own teenagers.
Nhiều bậc cha mẹ khác cũng có những câu chuyện tương tự để kể về lứa tuổi thanh thiếu niên của chính họ.

Teenagers often take risks, try new things and spend time with friends.
Thanh thiếu niên thường chấp nhận rủi ro, thử những điều mới và dành thời gian cho bạn bè.

But this behavior is more than just fun.
Nhưng hành vi này không chỉ là niềm vui.

Some experts believe that this is how teenagers learn to become successful adults.
Một số chuyên gia tin rằng đây là cách thanh thiếu niên học để trở thành người lớn thành công.

Today’s Spotlight is on teenage behavior.
Tiêu điểm hôm nay là về hành vi của thanh thiếu niên.

A child enters her teenage years at about age 12.
Một đứa trẻ bước vào tuổi thiếu niên vào khoảng 12 tuổi.

During this time her body and brain change.
Trong thời gian này cơ thể và não của cô ấy thay đổi.

Her teenage years last until about age 20.
Tuổi thiếu niên của cô kéo dài đến khoảng 20 tuổi.

During these teenage years, there are some behaviors that are very common.
Trong những năm thiếu niên này, có một số hành vi rất phổ biến.

For example, teenagers often stay out late at night.
Ví dụ, thanh thiếu niên thường ở ngoài vào ban đêm.

Their emotions and ideas change quickly.
Cảm xúc và ý tưởng của họ thay đổi nhanh chóng.

And they often disagree with their parents.
Và họ thường không đồng ý với cha mẹ.

In the past, scientists have asked why teenagers have these “problems”.
Trước đây, các nhà khoa học đã hỏi tại sao thanh thiếu niên lại có những “vấn đề” này.

But David Dobbs explains that scientists have found a new way to look at teenage behavior.
Nhưng David Dobbs giải thích rằng các nhà khoa học đã tìm ra một phương pháp mới để xem xét hành vi của lứa tuổi thanh thiếu niên.

They have found that teenagers are doing exactly the right thing.
Họ nhận thấy rằng thanh thiếu niên đang làm chính xác những điều đúng đắn.

They are getting ready to move from the safety of home into the outside world.
Họ đã sẵn sàng để chuyển từ sự an toàn trong nhà ra thế giới bên ngoài.

Adults have much more responsibility than children.
Người lớn có nhiều trách nhiệm hơn trẻ em.

A teenager must learn to be independent.
Một thiếu niên phải học cách tự lập.

He must learn to make good choices.
Anh ta phải học cách đưa ra những lựa chọn tốt.

He will soon leave his parents’ house.
Anh ta sẽ sớm rời khỏi nhà của cha mẹ mình.

He must be able to survive alone.
Anh ta phải có thể sống sót một mình.

David Dobbs tells the radio organization NPR:
David Dobbs nói với tổ chức phát thanh NPR:

“The hardest thing we ever do is leave home.
“Điều khó khăn nhất mà chúng tôi từng làm là rời khỏi nhà.

It is a real test.
Đó là một bài kiểm tra thực sự.

So the reasons not to do it are very strong.
Vì vậy, những lý do để không làm điều đó rất mạnh mẽ.

Look at the things that are particular to teenagers in almost all cultures - risk, seeking new experience and wanting to be with people their own age.
Nhìn vào những điều đặc biệt đối với thanh thiếu niên ở hầu hết các nền văn hóa - mạo hiểm, tìm kiếm trải nghiệm mới và muốn ở bên những người cùng tuổi.

That is the perfect mix of things to push you if you are 14 or 18 years old.
Đó là sự kết hợp hoàn hảo của mọi thứ để thúc đẩy bạn nếu bạn 14 hoặc 18 tuổi.

These things make you get out and explore the world.
Những điều này khiến bạn ra ngoài và khám phá thế giới.

It's hard to do, and the risk is very great.
Thật khó để làm, và rủi ro là rất lớn.

But you have to be able to take risks at that time of your life.”
Nhưng bạn phải có khả năng chấp nhận rủi ro tại thời điểm đó của cuộc đời mình ”.

Scientists have found three main behaviors that help teenagers achieve independence.
Các nhà khoa học đã tìm ra ba hành vi chính giúp thanh thiếu niên đạt được sự độc lập.

First, teenagers often take risks.
Thứ nhất, thanh thiếu niên thường chấp nhận rủi ro.

Remember the story of the 17-year-old-boy who was driving 180 kilometres an hour?
Bạn có nhớ câu chuyện về cậu bé 17 tuổi lái xe 180 km một giờ không?

He is not the only teenager to take this kind of risk.
Anh ấy không phải là thiếu niên duy nhất chấp nhận loại rủi ro này.

Risks can lead to danger.
Rủi ro có thể dẫn đến nguy hiểm.

But learning to take some risks can be good for teenagers.
Nhưng học cách chấp nhận một số rủi ro có thể tốt cho thanh thiếu niên.

Through human history, many people who took risks gained something good.
Trong lịch sử loài người, nhiều người chấp nhận rủi ro đã đạt được điều gì đó tốt đẹp.

Abigail Baird is a psychologist who studies teenagers.
Abigail Baird là một nhà tâm lý học nghiên cứu về thanh thiếu niên.

She says that a teenager who takes more risks and seeks new experiences does better as an adult.
Cô ấy nói rằng một thiếu niên chấp nhận rủi ro nhiều hơn và tìm kiếm trải nghiệm mới sẽ tốt hơn khi trưởng thành.

People often gain something when they take a risk.
Mọi người thường đạt được điều gì đó khi họ chấp nhận rủi ro.

They may gain a new relationship or more respect from other people.
Họ có thể có được một mối quan hệ mới hoặc sự tôn trọng hơn từ những người khác.

But experts say that teenagers feel very strongly that they have something to gain.
Nhưng các chuyên gia nói rằng thanh thiếu niên cảm thấy rất mạnh mẽ rằng họ có một cái gì đó để đạt được.

They value taking risks more than adults do.
Họ coi trọng việc chấp nhận rủi ro hơn người lớn.

And they are more likely to take risks in front of other teenagers.
Và họ có nhiều khả năng chấp nhận rủi ro trước những thanh thiếu niên khác.

In this way, they gain acceptance from other teenagers.
Bằng cách này, họ nhận được sự chấp nhận từ các thanh thiếu niên khác.

The second way teenagers learn independence is by seeking out new experiences.
Cách thứ hai để thanh thiếu niên học tính độc lập là tìm kiếm những trải nghiệm mới.

These new experiences may be activities like playing sports.
Những trải nghiệm mới này có thể là các hoạt động như chơi thể thao.

Or they could be unhealthy activities such as smoking cigarettes.
Hoặc chúng có thể là các hoạt động không lành mạnh như hút thuốc lá.

The new experience could even be something that is against the law - like destroying property.
Trải nghiệm mới thậm chí có thể là một thứ gì đó vi phạm pháp luật - như phá hủy tài sản.

David Dobbs writes in National Geographic Magazine:
David Dobbs viết trên Tạp chí Địa lý Quốc gia:

“Seeking new experience can lead to dangerous behavior.
“Tìm kiếm trải nghiệm mới có thể dẫn đến hành vi nguy hiểm.

But it can also produce positive behavior - like the urge to meet more people, for example.
Nhưng nó cũng có thể tạo ra hành vi tích cực - chẳng hạn như thôi thúc muốn gặp gỡ nhiều người hơn.

This can create a wider circle of friends.
Điều này có thể tạo ra một vòng kết nối bạn bè rộng hơn.

This often makes us healthier, happier, safer, and more successful.”
Điều này thường giúp chúng ta khỏe mạnh hơn, hạnh phúc hơn, an toàn hơn và thành công hơn ”.

Like taking risks, experience usually leads a teenager to become a more successful adult.
Giống như chấp nhận rủi ro, kinh nghiệm thường giúp một thiếu niên trở thành một người trưởng thành thành công hơn.

Adults must face many new experiences.
Người lớn phải đối mặt với nhiều trải nghiệm mới.

Teenagers who have had new experiences - both good and bad - are more prepared.
Những thanh thiếu niên đã có những trải nghiệm mới - cả tốt và xấu - đều chuẩn bị kỹ càng hơn.

It is easier for them to deal with changes as adults.
Chúng sẽ dễ dàng đối phó với những thay đổi hơn khi trưởng thành.

And it is this desire for new experience that pushes the teenager.
Và chính mong muốn trải nghiệm mới này đã thúc đẩy cậu thiếu niên.

She goes out to try new things.
Cô ấy đi ra ngoài để thử những điều mới.

As an adult she will have to leave the safety of her parent’s home.
Khi trưởng thành, cô ấy sẽ phải rời khỏi sự an toàn của nhà cha mẹ mình.

So as a teenager she gains experience that she will need as an adult.
Vì vậy, khi còn là một thiếu niên, cô ấy có được kinh nghiệm mà cô ấy sẽ cần khi trưởng thành.

There is a third and last behavior that helps teenagers gain independence and become adults.
Có một hành vi thứ ba và cuối cùng giúp thanh thiếu niên có được sự độc lập và trở thành người lớn.

Teenagers like to be around people of their own age.
Thanh thiếu niên thích ở xung quanh những người ở độ tuổi của mình.

Their friends are very important.
Bạn bè của họ rất quan trọng.

They are learning the skills of surviving in a community.
Họ đang học các kỹ năng sống sót trong một cộng đồng.

David Dobbs explains this also:
David Dobbs cũng giải thích điều này:

“Teens want to be around people in their age group for a powerful reason.
“Thanh thiếu niên muốn ở xung quanh những người trong độ tuổi của họ vì một lý do mạnh mẽ.

They want to invest in the future instead of the past.
Họ muốn đầu tư vào tương lai thay vì quá khứ.

We enter a world made by our parents.
Chúng ta bước vào thế giới do cha mẹ chúng ta tạo ra.

But we will live most of our lives in a world run by people our own age.
Nhưng chúng ta sẽ sống phần lớn cuộc đời mình trong một thế giới được điều hành bởi những người ở độ tuổi của chúng ta.

Knowing, understanding, and building relationships with them is very important for success.”
Biết, hiểu và xây dựng mối quan hệ với họ là rất quan trọng để thành công ”.

Adults need to have good relationships with their communities.
Người lớn cần có mối quan hệ tốt với cộng đồng của họ.

This is important for feeling peaceful and happy.
Điều này rất quan trọng để cảm thấy bình yên và hạnh phúc.

But it is also important for a person to survive.
Nhưng nó cũng quan trọng đối với một người để tồn tại.

That is one reason why teenagers are influenced by their friends.
Đó là một lý do tại sao thanh thiếu niên bị ảnh hưởng bởi bạn bè của họ.

They are preparing to be social adults in their communities.
Họ đang chuẩn bị để trở thành những người trưởng thành xã hội trong cộng đồng của họ.

So there are good reasons for teenagers to take risks, try new things and spend time with friends.
Vì vậy, có những lý do chính đáng để thanh thiếu niên chấp nhận rủi ro, thử những điều mới và dành thời gian cho bạn bè.

Knowing this does not make the teenage years easier.
Biết được điều này không làm cho tuổi thiếu niên dễ dàng hơn.

Teenagers will still make mistakes.
Thanh thiếu niên vẫn sẽ mắc sai lầm.

But hopefully their teenage behavior will help them to become successful adults.
Nhưng hy vọng rằng hành vi tuổi teen của họ sẽ giúp họ trở thành những người trưởng thành thành công.

The writer and producer of this program was Rena Dam.
Người viết và sản xuất chương trình này là Rena Dam.

The voices you heard were from the United States.
Những giọng nói bạn đã nghe là từ Hoa Kỳ.

All quotes were adapted for this program and voiced by Spotlight.
Tất cả các trích dẫn đã được điều chỉnh cho chương trình này và được lồng tiếng bởi Spotlight.

You can listen to this program again, and read it, on the internet at www.radioenglish.net.
Bạn có thể nghe lại và đọc chương trình này trên internet tại www.radioenglish.net.

This program is called, "Teenage Behavior".
Chương trình này được gọi là, "Hành vi của thanh thiếu niên".

You can also leave your comments on our website.
Bạn cũng có thể để lại bình luận của bạn trên trang web của chúng tôi.

Or you can email us at radio@radioenglish.net.
Hoặc bạn có thể gửi email cho chúng tôi theo địa chỉ radio@radioenglish.net.

You can also find us on Facebook - just search for Spotlight Radio.
Bạn cũng có thể tìm thấy chúng tôi trên Facebook - chỉ cần tìm kiếm Spotlight Radio.

We hope you can join us again for the next Spotlight program.
Chúng tôi hy vọng bạn có thể tham gia lại với chúng tôi trong chương trình Spotlight tiếp theo.

Goodbye.
Tạm biệt.

Question:

What do you think is the most difficult part of being a teenager? Did you take risks when you were a teenager?
Bạn nghĩ điều gì là khó khăn nhất khi trở thành một thiếu niên? Bạn có chấp nhận rủi ro khi bạn còn là một thiếu niên?

New Words

refuse (verb) UK /rɪˈfjuːz/ US /rɪˈfjuːz/

to say that you will not do or accept something.
Example: He asked me to give him another loan, but I refused.

behavior (noun) US /bɪˈheɪ.vjɚ/ UK /bɪˈheɪ.vjər/

the way that someone behaves.
Example: He was notorious for his violent and threatening behavior.

risk (noun) UK /rɪsk/ US /rɪsk/

the possibility of something bad happening.
Example: In this business, the risks and the rewards are high.

Come back to www.english.vavo.co/ to find more fascinating and exciting programs!
Hãy quay lại www.english.vavo.co/ để tìm thêm nhiều chương trình hấp dẫn và thú vị!

Previous
Previous

Khi bạn bè trở thành gia đình

Next
Next

10 cách để chống lại thù hận: Hỗ trợ nạn nhân